Hướng dẫn lập trình KX-TEB308 và KX-TES824 bằng bàn KEY (Phần 1)
*
Next
: Tương đương với phím SP-Phone dùng để lật trang màn hình đi tới
*
Select
: Tương đương với phím Auto Answer
*
Store
: Tương đương với phím Auto dial store
*
End
: Tương đương với phím Hold
*
FWD
: Dùng để di chuyển con trỏ đi tới
*
CONF
: Dùng để di chuyển con trỏ đi lui
*
Redial
: Dùng để lui trang màng hình trở lui
1.
Ngày giờ hiện hành :
-
Nhập 000 >> bấm Next (SP-Phone) >> Year (00-99) nhập hai số cho năm >> bấm Select
(Auto answer:
chọn từ Jan >> Dec) cho tháng >> Day (1 >> 31)nhập hai số cho ngày >> bấm Select (Auto answer: chọn
Sun >> Sat) >> Hour (Bấm từ 1 >> 12) để chọn giờ >> Minute (Bấm từ 00 >> 99) để chọn phút >> bấm Select (Auto answer: AM/PM) để chọn AM/PM >> bấm Store (Auto dial) để lưu >> bấm End (Hold) để kết thúc.
2. Đổi Password lập trình hệ thống:
- Nhập 002 >> bấm Next >> Password(0000 – 9999) nhập Password bốn số cần thay đổi (mặc định là
1234) >> bấm Store để lưu >> bấm End kết thúc.
3. Bàn giám sát DSS :
- Nhập 003 >> bấm Next >> DSS Console No (1>>2) Nhập 1 hoặc 2 để chọn bàn DSS1 hay DSS2 >> Ext
Jack No (02 >> 16) chọn jack đã gắn bàn DSS >>bấm Store >>bấm End kết thúc.
- Nhập 004 >> bấm Next >> DSS Console No (1>>2) Nhập 1 hoằc 2 để chọn DSS1 hoặc 2 vừa chọn ở bước
trên >> Ext Jack No (01>>24) chọn Jack mà gắn bàn lập trình (thường chọn Jack 01) >> bấm Store để lưu
>> bấm End để kết thúc.
4. Chế độ ngày đêm chuyển đổi tự động (Auto) hoặc nhân công (Man) :
- Nhập 006 >> bấm Next >> bấm Select để chọn Auto hay Man >> bấm Store để lưu >> bấm End kết thúc.
5. Định thời gian làm việc ở chế độ ngày đêm :
- Nhập 007 >> bấm Next >> bấm Next (Sun >> Sat)để chọn thứ hoặc Prew-tương đương phím Redial (sun
>> sat) hoặc “*” (Everyday) chọn tất cả các ngày trong tuần >> bấm Select (day / night / lunch-S/lunch-
E) chọn chế độ ngày, đêm >> Hour (1 >> 12) bấm từ 1>>12 chọn giờ >> Minute (00 >> 59) nhập tư 00-
59 chọn phút >> bấm select chọn AM hoặc PM >> bấm Store để lưu >> bấm End kết thúc.
6. Chọn Jack làm máy Operator :
- Nhập 008 >> bấm Next >> Ext jack No (01 >> 08) nhập từ 01>> 08 để chọn Jack cho Operator >> bấm
Store để lưu >> bấm End kết thúc.
7. Thay đổi số máy nhánh:
Để thay đổi số máy nhánh bạn có thể chọn một trong 3 giải số sau:
* Plan 1 : 100 >> 199
* Plan 2 : 100 >> 499
* Plan 3 : 10 >> 49
- Nhập 009 >> bấm Next >> bấm Select chọn Plan 1/2/3 >> bấm Store >> bấm Next >> Ext jack No
(01>>24) >> Ext No nhập số máy nhánh cần thay đổi >> bấm Store để lưu >> bấm End kết thúc.
8. Kết nối CO hoặc không kết nối CO:
- Nhập 400 >> bấm Next >> CO No? (1…8/*) nhập 1>>8 để chọn CO1-CO8 hoặc “*” chọn tất cả CO >>
bấm Select chọn Connect hoặc No connect >> bấm Store để lưu >>bấm End kết thúc.
9. Chọn chế độ quay số cho CO line :chọn chế độ DTMF
- Nhập 401 >> bấm Next >> CO No?(1…8/*) nhập 1>>8 chọn CO1>>CO8 hoặc “*” chọn tất cả CO >> bấm
Select để chọn DTMF Mode >> bấm Store để lưu >> bấm End kết thúc.
10. Xác lập máy đổ chuông ở chế độ ngày / đêm / trưa :
* Chế độ ngày : (theo thời gian trong chương trình 007)
- Nhập 408 >> bấm Next >> CO No (1…8/*) nhập 1>> 8 chọn CO1>> CO8 hoặc bấm “*” để chọn tất cả CO
>> Ext jack No (01…24/*) nhập từ 01>>24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “*” chọn tất cả máy nhánh đổ
chuông >> bấm Select chọn Enable / Disable>> bấm Store để lưu >> bấm End kết thúc.
* Chế độ đêm : (theo thời gian trong chương trình 007)
- Nhập 409 >> bấm Next >> CO No (1…8/*) nhập 1>> 8 chọn CO1>> CO8 hoặc “*” chọn tất cả các CO >>
Ext Jack No (01…24/*) nhập 01>>24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “*” chọn tất cả các máy đổ chuông
>>bấm Select chọn Enable/ Disable>> bấm Store để lưu >> bấm End kết thúc.
* Chế độ trưa : (theo thời gian trong chương trình 007)
- Nhập 410 >> bấm Next >> CO No (1…8/*) nhập 1>> 8 chọn CO1>> CO8 hoặc bấm “*” chọn tất cả CO >>
Ext Jack No (01…24/*) nhập 01>> 24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “*” chọn tất cả các máy đổ chuông
>> bấm select chọn Enable/ Disable >> bấm Store để lưu >> bấm End kết thúc.
11. Chế độ Delay chuông ở chế độ ngày / đêm / trưa :
* Chế độ ngày tương ứng với chương trình 408
- Nhập 411 >> bấm Next >> CO No (1…8/*) nhập 1>> 8 chọn CO1>> CO8 hoặc bấm “*” chọn tất cả CO >> Ext Jack No (01…24/*) nhập 01 >>24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay >> bấm Select chọn Immediately, 5s, 10s , 15s >> bấm Store để lưu >> bấm End kết thúc.
* Chế độ đêm tương ứng với chương trình 409
- Nhập 412 >> bấm Next >> CO No (1…8/*) nhấp>> chọn CO1>>CO8 hoặc bấm “*” chọn tất cả CO >> Ext Jack No (01….24/*) nhập 01>>24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay hoặc bấm “*” tất cả các máy nhánh đổ chuông Delay >>bấm Select chọn Immediately, 5s, 10s , 15s >> bấm Store để lưu>> bấm End kết thúc.
* Chế độ trưa tương ứng với chương trình 410
- Nhập 413 >> bấm Next >> CO No (1…8/*) nhập 1>> 8 chọn CO1>>CO8 hoặc) chọn tất cả CO >> Ext Jack No (01…24/*) nhập 01>>24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay hoặc bấm “*” chọn tất cả các máy đổ chuông Delay >> bấm Select chọn Immediately, 5s, 10s , 15s >> bấmStore để lưu >> bấm End kết thúc.
12. Chế độ Hunting :
Tìm máy rỗi trong nhóm đổ chuông
- Nhập 600 >> bấm Next >> Ext jack No (01 >> 24) nhập 01>>24 chọn máy nhánh để nhóm trong một nhóm >> Ext group (1…
nhập 1>>8 chọn nhóm >> bấm Store để lưu >> bấm End kết thúc. (Chọn các Ext vào trong một nhóm.)
- Nhập 100 >> bấm Next >> Ext group No (1…
nhập 1>>8 chọn nhóm máy nhánh >> bấm Select chọn Enable/ Disable >> bấm Store lưu >> bấm End kết thúc. (Chọn Group Ext dùng Hunting tương ứng với lệnh 600).
- Nhập101 >> bấm Next >> Ext group (1…
nhập 1>> 8 chọn nhóm máy nhánh >> bấm Select chọn
Terminal / Circular >> bấm Store lưu >> bấm End kết thúc
- Nhập 414 (chế độ ngày) >> bấm Next >> CO No(1…8/*) nhập 1>> 8 chọn CO1>> CO8 hoặc tất cả các CO
>> bấm Select chọn Normal/DIL/DISA1/DISA2/UCD (chọn DIL) >> Ext Jack No (01>>24/*) nhập